Wacc là chi phí sử dụng vốn bình quân khi doanh nghiệp tính toán dựa trên tỷ trọng các loại vốn mà doanh nghiệp đang sử dụng để cân đối tài chính từ đó lập ra một kế hoạch duy trì hoạt động kinh doanh hiệu quả nhất. Để hiểu rõ hơn WACC là gì cũng như cách tính WACC và vai trò của nó với doanh nghiệp, mời các bạn cùng VNCash24h đến với bài viết dưới đây nhé!
Chi Phí Sử Dụng Vốn Bình Quân (WACC) Là Gì?
WACC là viết tắt của cụm từ Weighted Average Cost of Capital, nghĩa là chi phí sử dụng vốn bình quân. Đây là chi phí được doanh nghiệp tính toán dựa trên cơ sở tỷ trọng các loại vốn mà mình đã sử dụng.
Vốn của doanh nghiệp sẽ bao gồm: cổ phần thường, cổ phần ưu đãi, trái phiếu và một số khoản nợ dài hạn khác. Chi phí của từng loại được tính theo tỷ lệ chiết khấu để tính giá trị hiện tại thuần của một doanh nghiệp.
Ý Nghĩa Của WACC Trong Lĩnh Vực Kinh Doanh
WACC được dùng nhiều trong lĩnh vực kinh doanh và có vai trò rất quan trọng đối với doanh nghiệp. Cụ thể như sau:
- Việc tính toán chỉ số WACC giúp cho doanh nghiệp xác định được bình quân mỗi đồng tiền tài trợ sẽ phải tốn chi phí là bao nhiêu, từ đó đưa ra được kế hoạch cân đối tài chính sao cho hợp lý nhất.
- Ngoài ra, WACC còn chỉ ra được lợi nhuận mà cổ đông công ty và người cho vay có thể nhận được.
- Giám đốc một doanh nghiệp cũng dựa vào WACC để xác định tính khả thi khi sáp nhập hoặc mở rộng công ty.
- WACC còn được sử dụng làm tỷ suất chiết khấu để tính giá trị hiện tại sau khi có phát sinh các loại tiền khác.
Công Thức Tính WACC Chính Xác Nhất
Để tính WACC, các bạn hãy áp dụng công thức tính WACC sau:
WACC = (E/V) * Re + (D/V) * Rd * (1 – Tc)
Trong đó:
- Re là chi phí vốn chủ sở hữu
- Rd là chi phí nợ
- D là giá trị thị trường khoản nợ của doanh nghiệp
- E là giá trị thị trường của nguồn vốn chủ sở hữu
- V là tổng giá trị thị trường nguồn tài chính của doanh nghiệp, V = E + D
- Tc: Mức thuế thu nhập doanh nghiệp
Ngoài ra, bạn cũng có thể tính chi phí sử dụng vốn bình quân theo cách tính WACC sau:
WACC = Chi phí vốn chủ sở hữu * Tỷ lệ vốn chủ sở hữu + Chi phí nợ * Tỷ lệ nợ * ( 1 – Thuế) + Chi phí cổ phiếu ưu đãi * Tỷ lệ cổ phiếu ưu đãi
Bản chất của công thức tính WACC chính là xác định chi phí của từng nguồn vốn doanh nghiệp (vốn chủ sở hữu, cổ phiếu ưu đãi, nợ). Mỗi nguồn vốn sẽ có mức chi phí sử dụng vốn khác nhau.
Bản Chất Của WACC
Theo nghĩa rộng, một công ty tài trợ tài sản của mình thông qua nợ hoặc bằng vốn chủ sở hữu.
WACC là trung bình chi phí của các loại tài chính này, mỗi loại được tính theo tỷ lệ sử dụng tương ứng trong một tình huống nhất định. Bằng cách lấy trung bình có trọng số theo cách này, chúng ta có thể xác định số tiền lãi mà một công ty nợ cho mỗi đô la mà nó tài trợ.
Nợ và vốn chủ sở hữu là hai thành phần cấu thành nên nguồn vốn của công ty. Người cho vay và chủ sở hữu vốn sẽ mong đợi nhận được lợi nhuận nhất định trên số tiền hoặc vốn mà họ đã cung cấp.
Vì chi phí vốn là lợi nhuận mà chủ sở hữu vốn (hoặc cổ đông) và chủ nợ sẽ mong đợi, WACC chỉ ra lợi nhuận mà cả hai loại bên liên quan (chủ sở hữu vốn và người cho vay) có thể mong đợi nhận được. Nói cách khác, WACC là chi phí cơ hội của một một nhà đầu tư khi chấp nhận rủi ro khi đầu tư tiền vào một công ty.
WACC của một công ty là lợi nhuận tổng thể cần thiết cho một công ty. Do đó, các giám đốc công ty thường sẽ sử dụng WACC trong nội bộ để đưa ra quyết định, như xác định tính khả thi về kinh tế của việc sáp nhập và các cơ hội mở rộng khác. WACC là tỷ lệ chiết khấu nên được sử dụng cho các dòng tiền có rủi ro tương tự như của công ty nói chung.
Để giúp hiểu WACC, hãy thử nghĩ về một công ty như một nhóm tiền. Tiền vào bể từ hai nguồn riêng biệt: nợ và vốn chủ sở hữu. Tiền thu được từ hoạt động kinh doanh không được coi là nguồn thứ ba vì sau khi một công ty trả hết nợ, công ty giữ lại bất kỳ khoản tiền còn lại nào không được trả lại cho các cổ đông (dưới dạng cổ tức) thay cho các cổ đông đó.
Giả sử rằng người cho vay yêu cầu hoàn lại 10% số tiền họ đã cho một công ty vay và giả sử rằng các cổ đông yêu cầu tối thiểu 20% tiền lãi cho các khoản đầu tư của họ để giữ cổ phần của họ trong công ty.
Trung bình, sau đó, các dự án được tài trợ từ nhóm tiền của công ty sẽ phải hoàn trả 15% để đáp ứng các khoản nợ và vốn chủ sở hữu. 15% là WACC.
Nếu số tiền duy nhất trong nhóm là 50 đô la đóng góp của chủ nợ và 50 đô la đầu tư của cổ đông và công ty đã đầu tư 100 đô la vào một dự án.
Để đáp ứng kỳ vọng hoàn trả của người cho vay và cổ đông, dự án sẽ cần tạo ra lợi nhuận là 5 đô la mỗi năm cho các công ty cho vay của công ty và 10 đô la một năm cho các cổ đông của công ty. Điều này sẽ đòi hỏi tổng lợi nhuận 15 đô la một năm, hoặc 15% WACC.
Ví Dụ Về WACC
Một doanh nghiệp đang có tổng nguồn vốn là 10 tỷ đồng, trong đó vốn vay là 4 tỷ đồng chiếm 40% và vốn chủ sở hữu là 5.4 tỷ đồng chiếm 54% và cổ phiếu ưu đãi là 600 triệu đồng chiếm 6%. Thuế là 20%
Theo tính toán thì chi phí sử dụng vốn vay trước thuế là 10%/năm, chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi là 11,4%/năm, chi phí vốn chủ sở hữu là 13,5%/năm.
Như vậy, chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp sẽ được tính như sau:
WACC = Chi phí vốn chủ sở hữu * Tỷ lệ vốn chủ sở hữu + Chi phí nợ * Tỷ lệ nợ * ( 1 – thuế) + Chi phí cổ phiếu ưu đãi * Tỷ lệ cổ phiếu ưu đãi = 0,54 x 0,135 + 0,1 x 0,4 x ( 1- 0,2) + 0,06 x 0,114 = 0,11174 tức là 11,174%
Dựa vào kết quả tính được bình quân 1 đồng vốn sử dụng sẽ tốn khoảng 0,11174 đồng chi phí.
WACC Được Sử Dụng Như Thế Nào?
Các nhà phân tích chứng khoán thường sử dụng WACC khi đánh giá giá trị của các khoản đầu tư và khi xác định nên mua cổ phiếu nào.
Ví dụ: Trong phân tích dòng tiền chiết khấu, người ta có thể áp dụng WACC làm tỷ lệ chiết khấu cho các luồng tiền trong tương lai để lấy giá trị hiện tại ròng của doanh nghiệp.
WACC cũng có thể được sử dụng như một tỷ lệ vượt rào mà các công ty và nhà đầu tư có thể đánh giá hiệu suất ROIC. WACC cũng rất cần thiết để thực hiện các tính toán giá trị gia tăng kinh tế (EVA).
Các nhà đầu tư thường có thể sử dụng WACC như một chỉ báo về việc liệu một khoản đầu tư có đáng để theo đuổi hay không.
Nói một cách đơn giản, WACC là tỷ lệ lợi nhuận tối thiểu chấp nhận được mà tại đó một công ty mang lại lợi nhuận cho các nhà đầu tư. Để xác định nhà đầu tư, lợi nhuận cá nhân của nhà đầu tư vào một khoản đầu tư vào công ty, chỉ cần trừ WACC khỏi tỷ lệ phần trăm lợi nhuận của công ty.
Ví dụ: Giả sử rằng một công ty mang lại lợi nhuận 20% và có WACC là 11%. Điều này có nghĩa là công ty đang mang lại lợi nhuận 9% cho mỗi đô la mà công ty đầu tư.
Nói cách khác, với mỗi đô la chi tiêu, công ty đang tạo ra chín xu giá trị. Mặt khác, nếu lợi nhuận của công ty thấp hơn WACC, công ty sẽ mất giá trị. Nếu một công ty có lợi nhuận 11% và WACC là 17%, công ty sẽ mất sáu xu cho mỗi đô la chi tiêu, cho thấy các nhà đầu tư tiềm năng sẽ tốt nhất là bỏ tiền của họ vào nơi khác.
WACC có thể phục vụ như một kiểm tra thực tế hữu ích cho các nhà đầu tư. Tuy nhiên, nhà đầu tư trung bình hiếm khi gặp rắc rối khi tính toán WACC vì đây là một phép đo phức tạp đòi hỏi nhiều thông tin chi tiết về công ty.
Tuy nhiên, việc có thể tính toán WACC có thể giúp các nhà đầu tư hiểu WACC và tầm quan trọng của nó khi họ nhìn thấy nó trong các báo cáo của các công ty chứng khoán.
Hạn Chế Của WACC
Với công thức WACC nhìn thì vẻ dễ tính toán nhưng thực tế thì không phải vậy. Bởi các yếu tố nhất định của công thức, ví dụ như như chi phí vốn cổ phần, không phải là giá trị nhất quán, những người khác nhau có thể báo cáo những con số này theo các cách khác nhau vì những lý do khác nhau.
Do đó, trong khi WACC thường có thể giúp mỗi người có cái nhìn sâu sắc có giá trị vào công ty, người ta phải luôn sử dụng nó cùng với các số liệu khác khi xác định có nên đầu tư vào công ty hay không.
Tổng Kết
Trên đây là những thông tin chi tiết về WACC là gì? Hy vọng những nội dung này sẽ giúp bạn có thêm kiến thức về các chỉ số trong tài chính. Từ đó có cái nhìn tổng quát nhất cũng như đưa ra được phương án đầu tư tốt nhất bạn nhé. Chúc các bạn thành công.
Xem thêm:
Bom là gì? Có bao nhiêu loại hoá đơn nguyên vật liệu trong sản xuất?
Outsourcing là gì? Ưu nhược điểm khi thuê ngoài
Thị trường là gì? Có mấy loại?
Phương sai là gì? Phương thức tính chi tiết
Độ lệch chuẩn là gì? Phương thức tính chi tiết
Bài viết được biên tập bởi: Vncash24h.com
CÙNG CHUYÊN MỤC
Điều kiện và thủ tục vay tín chấp ngân hàng Vietcombank 2023
Ngân hàng Vietcombank là một trong những ngân hàng uy tín tại Việt...
CIC là gì, cách kiểm tra thông tin CIC online cá nhân miễn phí
Hiện nay, khi vay vốn tại các tổ chức tài chính hay ngân...
10+ đơn vị vay tiền sinh viên online uy tín với lãi suất thấp
Vay tiền sinh viên online đang trở thành sự lựa chọn phổ biến...
10+ địa chỉ vay tiền bằng bảo hiểm y tế (BHYT) lãi suất thấp
Vay tiền bằng bảo hiểm y tế là một lựa chọn xoay sở...
Nợ xấu nhóm 4 là gì, làm cách nào xóa nợ nhóm 4?
Nợ xấu nhóm 4 cũng được xem là nguy hiểm và khó xóa...
Vay tiêu dùng Jaccs có hỗ trợ nợ xấu không, quy trình vay 2023?
Jaccs là một trong những đơn vị tài chính hàng đầu tại Việt...