Mã bưu điện (còn có tên gọi khác là mã bưu điện) đã xuất hiện từ rất lâu đời, được sử dụng phổ biến trên toàn thế giới nhưng nó lại không được nhiều người biết đến tại Việt Nam. Vậy mã bưu chính là gì? Mã bưu điện Việt Nam là bao nhiêu? Mọi thắc mắc sẽ được giải đáp chi tiết trong bài viết dưới đây của VNCash24h.
Mã bưu điện (Zip Code) là gì?
Mã bưu chính, còn được gọi là mã bưu điện, Zip Postal Code, Zip code, Postal Code, là một hệ thống mã gồm các ký tự chữ hoặc số được quy định bởi Liên hiệp Bưu chính toàn cầu, nhằm giúp định vị chính xác địa chỉ của các bưu phẩm. Tương tự như một “tọa độ” trên bản đồ bưu chính, mã bưu chính cho phép xác định vị trí địa lý và hỗ trợ quá trình phân loại và chuyển phát bưu phẩm.
Trên toàn cầu, các quốc gia có hệ thống mã bưu chính riêng của mình, và mỗi quốc gia sẽ có quy định và cấu trúc mã bưu chính khác nhau. Do đó, khi gửi thư tín hoặc bưu phẩm quốc tế, bạn cần tuân thủ quy định mã bưu chính của quốc gia đó để đảm bảo việc chuyển phát thành công.
Quy định về cấu trúc mã bưu điện VIệt Nam
Vào đầu năm 2018, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Quyết định số 2475/QĐ-BTTTT về việc áp dụng Mã bưu chính quốc gia. Quyết định này đã được áp dụng ngay từ ngày 1/1/2018 cho tất cả các tỉnh thành trong cả nước.
Cấu trúc của Mã bưu chính quốc gia gồm 5 ký tự số, được quy định cụ thể như sau:
- Chữ số đầu tiên: Xác định mã vùng.
- 2 ký tự đầu tiên: Xác định tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- 3 hoặc 04 ký tự đầu tiên: Xác định quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương.
Tác dụng của mã bưu chính
Việc sử dụng mã bưu chính trong địa chỉ nhận thư giúp tự động xác định điểm đến chính xác của thư tín và bưu phẩm. Khi mã bưu chính được ghi rõ trong địa chỉ, hệ thống bưu chính có thể dễ dàng xác định địa điểm cuối cùng của thư tín hoặc bưu phẩm và định tuyến chúng đến đúng địa điểm đó. Điều này giúp đảm bảo việc chuyển phát bưu phẩm diễn ra một cách chính xác và nhanh chóng.
Ngoài ra, mã bưu chính cũng được sử dụng trong quá trình đăng ký thông tin trên các trang web khi yêu cầu mã số này. Việc khai báo mã bưu chính giúp xác định vị trí địa lý của người dùng và đảm bảo thông tin được gửi đến đúng địa chỉ.
Bảng mã bưu điện VIệt Nam tại 63 tỉnh/thành
Dưới đây là bảng mã bưu điện Việt Nam tại 63 tỉnh/thành, giúp bạn xác định mã bưu chính cho từng địa điểm:
STT |
Tỉnh/Thành phố |
Mã bưu điện |
1 |
An Giang |
90000 |
2 |
Bà Rịa-Vũng Tàu |
78000 |
3 |
Bạc Liêu |
97000 |
4 |
Bắc Kạn |
23000 |
5 |
Bắc Giang |
26000 |
6 |
Bắc Ninh |
16000 |
7 |
Bến Tre |
86000 |
8 |
Bình Dương |
75000 |
9 |
Bình Định |
55000 |
10 |
Bình Phước |
67000 |
11 |
Bình Thuận |
77000 |
12 |
Cà Mau |
98000 |
13 |
Cao Bằng |
21000 |
14 |
Cần Thơ |
94000 |
15 |
Đà Nẵng |
50000 |
16 |
Đắk Lắk |
63000-64000 |
17 |
Đắk Nông |
65000 |
18 |
Điện Biên |
32000 |
19 |
Đồng Nai |
76000 |
20 |
Đồng Tháp |
81000 |
21 |
Gia Lai |
61000-62000 |
22 |
Hà Giang |
20000 |
23 |
Hà Nam |
18000 |
24 |
Hà Nội |
10000-14000 |
25 |
Hà Tĩnh |
45000-46000 |
26 |
Hải Dương |
03000 |
27 |
Hải Phòng |
04000-05000 |
28 |
Hậu Giang |
95000 |
29 |
Hòa Bình |
36000 |
30 |
TP. Hồ Chí Minh |
70000-74000 |
31 |
Hưng Yên |
17000 |
32 |
Khánh Hoà |
57000 |
33 |
Kiên Giang |
91000-92000 |
34 |
Kon Tum |
60000 |
35 |
Lai Châu |
30000 |
36 |
Lạng Sơn |
25000 |
37 |
Lào Cai |
31000 |
38 |
Lâm Đồng |
66000 |
39 |
Long An |
82000-83000 |
40 |
Nam Định |
07000 |
41 |
Nghệ An |
43000-44000 |
42 |
Ninh Bình |
08000 |
43 |
Ninh Thuận |
59000 |
44 |
Phú Thọ |
35000 |
45 |
Phú Yên |
56000 |
46 |
Quảng Bình |
47000 |
47 |
Quảng Nam |
51000-52000 |
48 |
Quảng Ngãi |
53000-54000 |
49 |
Quảng Ninh |
01000-02000 |
50 |
Quảng Trị |
48000 |
51 |
Sóc Trăng |
96000 |
52 |
Sơn La |
34000 |
53 |
Tây Ninh |
80000 |
54 |
Thái Bình |
06000 |
55 |
Thái Nguyên |
24000 |
56 |
Thanh Hoá |
40000-42000 |
57 |
Thừa Thiên-Huế |
49000 |
58 |
Tiền Giang |
84000 |
59 |
Trà Vinh |
87000 |
60 |
Tuyên Quang |
22000 |
61 |
Vĩnh Long |
85000 |
62 |
Vĩnh Phúc |
15000 |
63 |
Yên Bái |
33000 |
Mã bưu điện từng quận ở thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội
Thông thường, nếu bạn sống ở các tỉnh/thành phố khác ngoài Hồ Chí Minh và Hà Nội thì chỉ cần ghi mã tỉnh thành là các nhân viên giao thư hoặc bưu phẩm vẫn có thể xác định được nơi ở của bạn thông qua các thông tin khác liên quan đến địa chỉ sinh sống.
Tuy nhiên, ở 2 trung tâm kinh tế của nước ta là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh thì mật đô dân số đông hơn nên thường các quận/huyện sẽ có một mã bưu chính riêng để giúp việc quản lý được tối ưu nhất. Dưới đây là mã bưu điện từng quận, huyện tại 2 thành phố này:
Mã điện các quận/huyện tại thành phố Hồ Chí Minh
STT | Quận/Huyện | Mã Bưu Chính |
---|---|---|
1 | Quận 1 | 71000 |
2 | Quận 2 | 71100 |
3 | Quận 3 | 72400 |
4 | Quận 4 | 72800 |
5 | Quận 5 | 72700 |
6 | Quận 6 | 73100 |
7 | Quận 7 | 72900 |
8 | Quận 8 | 73000 |
9 | Quận 9 | 71200 |
10 | Quận 10 | 72500 |
11 | Quận 11 | 72600 |
12 | Quận 12 | 71500 |
13 | Quận Bình Tân | 71900 |
14 | Quận Bình Thạnh | 72300 |
15 | Quận Gò Vấp | 71400 |
16 | Quận Phú Nhuận | 72200 |
17 | Quận Tân Bình | 72100 |
18 | Quận Tân Phú | 72000 |
20 | Huyện Bình Chánh | 71800 |
21 | Huyện Cần Giờ | 73300 |
22 | Huyện Củ Chi | 71600 |
23 | Huyện Hóc Môn | 71700 |
24 | Huyện Nhà Bè | 73200 |
Mã bưu chính các quận/huyện tại Hà Nội
STT | Quận/Huyện | Mã bưu chính |
---|---|---|
1 | Quận Ba Đình | 11100 |
2 | Quận Bắc Từ Liêm | 11900 |
3 | Quận Cầu Giấy | 11300 |
4 | Quận Đống Đa | 11500 |
5 | Quận Hà Đông | 12100 |
6 | Quận Hai Bà Trưng | 11600 |
7 | Quận Hoàn Kiếm | 11000 |
8 | Quận Hoàng Mai | 11700 |
9 | Quận Long Biên | 11800 |
10 | Quận Nam Từ Liêm | 12000 |
11 | Quận Tây Hồ | 11200 |
12 | Quận Thanh Xuân | 11400 |
13 | Thị xã Sơn Tây | 12700 |
14 | Huyện Ba Vì | 12600 |
15 | Huyện Chương Mỹ | 13400 |
16 | Huyện Đan Phượng | 13000 |
17 | Huyện Đông Anh | 12300 |
18 | Huyện Gia Lâm | 12400 |
20 | Huyện Hoài Đức | 13200 |
21 | Huyện Mê Linh | 12900 |
22 | Huyện Mỹ Đức | 13700 |
23 | Huyện Phú Xuyên | 13900 |
24 | Huyện Phúc Thọ | 12800 |
25 | Huyện Quốc Oai | 13300 |
26 | Huyện Sóc Sơn | 12200 |
27 | Huyện Thạch Thất | 13100 |
28 | Huyện Thanh Oai | 13500 |
29 | Huyện Thanh Trì | 12500 |
30 | Huyện Thường Tín | 13600 |
31 | Huyện Ứng Hòa | 13800 |
Tổng kết
Như vậy, bài viết trên của VNCash24h đã cung cấp cho bạn danh sách toàn bộ mã bưu điện Việt Nam tại tất cả các tỉnh/thành phố trên cả nước. Hy vọng những chia sẻ này sẽ giúp quá trình chuyển/nhận hàng hóa một cách thuận lợi cũng như sử dụng chúng để đăng ký các thông tin cần thiết trên các website nước ngoài.
CÙNG CHUYÊN MỤC
Mue trong ngân hàng là gì, có ảnh hưởng gì khi vay vốn?
MUE là một khái niệm được sử dụng rất nhiều bởi ngân hàng...
Hướng dẫn 5 cách tra cứu khoản vay Mirae Asset nhanh chóng
Việc tra cứu khoản vay Mirae Asset là vô cùng thiết yếu đối...
Thủ tục vay thế chấp xe ô tô cũ tại ngân hàng mới nhất 2023
Hiện nay, có rất nhiều ngân hàng và tổ chức tín dụng cung...
5+ địa chỉ vay 3 triệu online uy tín giải ngân nhanh uy tín nhất
Bạn đang cần khoản vay tiền nhỏ để giải quyết một số vấn...
10+ địa chỉ vay tiền bằng bảo hiểm y tế (BHYT) lãi suất thấp
Vay tiền bằng bảo hiểm y tế là một lựa chọn xoay sở...
Hướng dẫn vay mua hàng trả góp Mcredit với lãi suất ưu đãi 2023
Vay mua hàng trả góp Mcredit là 1 trong những sản phẩm uy...