GDP PPP là gì, công thức tính và chỉ số GDP PPP 187 quốc gia

Khi đang tìm hiểu về kinh tế vĩ mô và rất quan tâm đến tỉ giá hối đoái giữa 2 loại đơn vị tiền tệ thì bạn không nên bỏ qua khái niệm GDP PPP là gì? Tại sao các nhà kinh tế học luôn muốn tính toán cùng một lượng hàng hóa khi bán 2 Quốc gia khác nhau thì số tiền bỏ ra để mua chúng là bao nhiêu?

Tất cả những thắc mắc này sẽ được VNCash24h giải đáp chi tiết trong bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo nhé!

GDP PPP Là Gì?

Chỉ số GDP PPP hay còn được biết đến với ký hiệu như GDP (PPP); PPP GDP (viết tắt của từ Gross Domestic Product Purchasing Power Parity).

Trong đó GDP (Gross Domestic Product) là tổng giá trị của tất cả các hàng hóa, dịch vụ được sản xuất trong một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định. PPP là sức mua tương đương của một loại tiền tệ thường được dùng để tính tỷ giá hối đoái giữa 2 loại tiền tệ của 2 quốc gia.

Thực tế, khi thống kê người ta hay dùng ký hiệu GDP (PPP) dùng để ám chỉ tính tương đương giữa quy đổi bằng tiền trong nước và thế giới. GDP đại diện cho tiền tệ của quốc gia tính, PPP đại diện cho 1 loại tiền tệ quốc tế (thường là đô la Mỹ) để dễ so sánh quy mô kinh tế giữa các nước không dùng chung 1 loại tiền tệ.

Trong kinh tế chỉ số PPP thường phản ánh quy mô kinh tế của một quốc gia hay vùng lãnh thổ.

Ví dụ về GDP PPP:

 Một tô phở ngon bạn mua tại Việt Nam có giá 50.000VND (tương đương 2 đô la Mỹ), trong khi người Mỹ muốn ăn phở ngon tại nhà hàng Việt Nam với chất lượng tương đương phải trả 20 đô la Mỹ (tương đương 500.000VND).

Như vậy, 100 đô la mỹ chúng ta có thể mua được 50 tô Phở nhưng con số này ở Mỹ chỉ là 5.

gdp la gi
GDP PPP Là Gì?

Công Thức Tính GDP PPP

Công thức tính ngang giá sức mua một cách tương đối như sau:

S = P1 / P2

Trong đó:

  • S: là tỉ lệ trao đổi giữa đồng tiền 1 với đồng tiền 2 (ví dụ Việt Nam Đồng và Đô la Mỹ).
  • P1: là giá cả của hàng hoá X (tô phở) trong nước.
  • P2: là giá cả của hàng hoá X (tô phở) ở nước ngoài.

Ý Nghĩa Của Chỉ Số GDP PPP

Nếu theo dõi GDP đơn thuần sẽ gây khó khăn cho các tổ chức tính toán quy mô và tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia hay vùng lãnh thổ. Thông thường, tất cả sẽ quy đổi tương đương với đồng đô la Mỹ để có cái nhìn tương đối khả dụng nhất. Cụ thể trong thực tế:

  • Các Quốc Gia và vùng lãnh thổ dùng GDP PPP là cơ sở nền tảng để vạch ra những chiến lược phát triển kinh tế trong ngắn hạn.
  • Các tổ chức thế giới xem đây là thước đo đánh giá sự phát triển và tăng trưởng kinh tế của một quốc gia hay khu vực.
  • GDP PPP còn thể hiện sự biến động giá cả của hàng hóa, dịch vụ trong một khoảng thời gian.
  • Nếu chỉ số này giảm thì sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế của một quốc gia. Dẫn đến nhiều hệ lụy như: lạm phát, đói nghèo, tỉ lệ thất nghiệp cao…
  • GDP PPP cũng sẽ phản ánh một phần nào đó chất lượng đời sống của người dân trong một khu vực.
y nghia cua gdp ppp
Ý nghĩa của chỉ số GDP PPP

Phân Biệt Giữa GDP Và GDP PPP

GDP là viết tắt của cụm từ “ Gross Domestic Product”, dịch ra tiếng Việt là “ tổng sản phẩm quốc nội”. Cụ thể hơn, GDP chính là tổng giá trị của hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong ranh giới địa lý của một quốc gia trong khoảng thời gian xác định có thể là 1 quý, hoặc 6 tháng hoặc 9 tháng hay 1 năm.

Giống Nhau

GDP và GDP PPP đều là những khái niệm thuộc ᴠề kinh tế ᴠĩ mô, nó dùng để đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế của một đất nước. Những khái niệm này đều dựa ᴠào các công thức nhất định.

Từ đó đánh giá được ѕự phát triển kinh tế của đất nước. Các khái niệm này đều được ѕử dụng chung ở khắp mọi nơi, không kể quốc gia, dân tộc.

Khác Nhau

Chẳng hạn, hàng hóa được vận chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác mà không phải tốn chi phí vận chuyển (thuế, phí…) thì tỉ giá hối đoái đúng theo phương pháp sức mua tương đương đúng bằng tỉ giá hối đối Spot.

Thực tế, các tổ chức thường quy đổi tổng sản phẩm quốc nội (GDP) về cùng 1 loại đơn vị tiền tệ chính là Dolar Mỹ. Thì tỉ giá hối đối Spot và tỉ giá hối đoái theo sức mua tương đương sẽ ra 2 con số khác nhau.

Việc tính PPP (sức mua đương tương) không hề dễ dàng bởi có sự khác biệt, bởi các yếu tố sau:

  • Giỏ hàng tiêu chuẩn tính PPP của các quốc gia là khác nhau.
  • Các mặt hàng phổ thông như quần áo, thực phẩm thì dễ vì đa số ít có sự chênh lệch.
  • Các mặt hàng cao cấp như mỹ phẩm, ô tô, thiết bị điện tử thì phức tạp hơn: vì giá bán đến người dùng cuối là khác nhau.
  • Chất lượng sản phẩm là khác nhau dù hình dáng, kích thước bên ngoài là giống nhau.
phan biet gdp và gdp ppp
Phân biệt giữa GDP và GDP PPP

Xem chi tiết: GDP là gì? Chỉ số GDP ảnh hưởng thế nào đến nền kinh tế

Hạn Chế Của Phương Pháp Tính GDP PPP

Dù là phương pháp pháp tính toán nào cũng có sai lệch nhất định và PPP cũng không ngoại lệ. Nó chịu ảnh hưởng của các yếu tố trong thực tế như:

Nhập Khẩu

Trong thời đại hội nhập, việc trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia để là chuyện hết sức bình thường. Thông thường, hàng hóa nhập khẩu sẽ có giá bán cao hơn hàng hóa địa phương.

Thuế

Mỗi quốc gia có chính sách thuế và phí nhập khẩu hoàn toàn khác nhau. Ví dụ, Việt Nam đánh thuế rất cao “hàng hóa xa xỉ phẩm”, còn Châu Âu thì đánh thuế rất cao các hàng hóa có tính độc hại như rượu, bia, thuốc lá.

Định Vị Phân Khúc

Hàng hóa ở quốc gia A là hàng hóa ở phân khúc bình dân, nhưng khi được xuất khẩu đến các quốc gia không có loại hàng hóa đó thì lại trở thành phân khúc cao cấp.

han che cua gdp ppp
Hạn chế của phươg pháp tính GDP PPP

GDP Bình Quân Đầu Người Của Các Nước Trên Thế Giới

Để biết GDP bình quân đầu ngươi của các nước trên thế giới, các bạn có thể tham khảo bảng sau:

Vị thứ

Quốc gia hoặc khu vực

GDP PPP

1

 Trung Quốc

27,071,959

2

 Hoa Kỳ

22,939,580

EU

21,518,356

3

 Ấn Độ

10,181,166

4

 Nhật Bản

5,633,505

5

 Đức

4,843,389

6

 Nga

4,447,477

7

 Indonesia

3,530,329

8

 Brasil

3,437,609

9

 Pháp

3,322,310

10

 Vương quốc Anh

3,276,143

11

 Thổ Nhĩ Kỳ

2,873,841

12

 Ý

2,697,137

13

 México

2,685,253

14

 Hàn Quốc

2,503,395

15

 Canada

2,027,371

16

 Tây Ban Nha

1,984,013

17

 Ả Rập Xê Út

1,734,234

 Đài Loan

1,443,411

18

 Úc

1,427,264

19

 Ba Lan

1,412,297

20

 Ai Cập

1,381,057

21

 Thái Lan

1,331,054

22

 Iran

1,189,149

23

 Pakistan

1,157,480

24

 Việt Nam

1,148,054

25

 Nigeria

1,136,795

26

 Hà Lan

1,079,164

27

 Argentina

1,049,401

28

 Philippines

983,118

29

 Malaysia

969,039

30

 Bangladesh

953,385

31

 Nam Phi

861,929

32

 Colombia

812,799

33

 UAE

699,444

34

 Thụy Sĩ

677,269

35

 România

653,903

36

 Bỉ

645,401

37

 Singapore

615,293

38

 Thụy Điển

609,478

39

 Ukraina

584,126

40

 Ireland

561,456

41

 Kazakhstan

536,336

42

 Algérie

532,567

43

 Áo

531,413

44

 Chile

522,790

 Hồng Kông

488,654

45

 CH Séc

469,067

46

 Peru

453,652

47

 Iraq

428,859

48

 Israel

421,807

49

 Na Uy

378,418

50

 Bồ Đào Nha

376,090

51

 Đan Mạch

370,299

52

 Hungary

359,901

53

 Hy Lạp

339,668

54

 Sri Lanka

311,244

55

 Maroc

302,765

56

 Ethiopia

298,574

57

 Phần Lan

293,590

58

 Uzbekistan

291,160

59

 Qatar

273,903

60

 Kenya

269,286

61

 Myanmar

237,039

62

 Angola

216,550

63

 New Zealand

205,541

64

 Kuwait

203,786

65

 CH Dominica

196,493

66

 Ecuador

185,913

67

 Belarus

185,889

68

 Slovakia

175,653

69

 Ghana

175,639

70

 Sudan

166,268

71

 Tanzania

165,339

72

 Bulgaria

164,095

73

 Guatemala

148,562

74

 Azerbaijan

146,459

75

 Bờ Biển Ngà

144,497

76

 Serbia

130,675

77

 Oman

129,195

78

 Panama

128,501

79

 Tunisia

123,574

80

 Croatia

111,977

 Puerto Rico

109,212

81

 Litva

106,913

82

 Uganda

106,568

83

   Nepal

103,359

84

 Jordan

102,158

85

 Turkmenistan

99,323

86

 Costa Rica

99,037

87

 CHDC Congo

98,549

88

 Bolivia

97,784

89

 Cameroon

96,989

90

 Paraguay

90,678

91

 Slovenia

79,664

92

 Liban

78,917

93

 Afghanistan

78,884

94

 Uruguay

75,343

95

 Campuchia

74,348

96

 Bahrain

74,245

97

 Luxembourg

70,662

98

 Yemen

62,706

99

 Zambia

62,354

100

 Lào

59,736

101

 Latvia

58,593

102

 Sénégal

58,075

103

 Gruzia

56,083

104

 Honduras

55,057

105

 El Salvador

54,488

106

 Estonia

49,097

107

 Bosna và H.

48,839

108

 Mali

47,613

109

 Burkina Faso

46,077

110

 Madagascar

45,425

111

 Bénin

41,825

112

 Mông Cổ

41,125

113

 Mozambique

40,923

114

 Armenia

40,788

 Ma Cao

40,049

115

 Zimbabwe

39,234

116

 Albania

39,113

117

 Botswana

39,097

118

 Trinidad và Tobago

36,418

119

 Nicaragua

35,337

120

 Guinée

35,137

121

 Moldova

34,908

122

 Síp

34,620

123

 Bắc Macedonia

34,523

124

 Papua New Guinea

33,902

125

 Tajikistan

33,727

126

 Gabon

33,416

127

 Libya

31,531

128

 Kyrgyzstan

31,439

129

 Niger

30,322

130

 Rwanda

30,301

131

 Brunei

28,470

132

 Jamaica

27,855

133

 Tchad

26,574

134

 Mauritius

26,252

135

 Guinea Xích Đạo

25,007

136

 Namibia

24,132

137

 Mauritanie

24,042

138

 Malta

21,627

139

 Malawi

20,774

 Kosovo

19,909

140

 Iceland

19,820

141

 CH Congo

19,818

142

 Haiti

19,704

143

 Somalia

13,938

144

 Guyana

13,661

145

 Sierra Leone

13,660

146

 Togo

13,583

147

 Bahamas

13,016

148

 Montenegro

12,417

149

 Nam Sudan

12,176

150

 Eswatini

10,092

151

 Fiji

10,054

152

 Burundi

9,292

153

 Bhutan

9,089

154

 Suriname

8,827

155

 Maldives

8,681

156

 Liberia

7,208

157

 Eritrea

6,469

158

 Lesotho

5,951

159

 Djibouti

5,624

160

 Gambia

5,417

161

 Đông Timor

5,315

162

 Trung Phi

4,695

163

 Guiné-Bissau

4,248

164

 Barbados

4,194

165

 Cabo Verde

3,887

166

 Aruba

3,061

167

 Comoros

2,704

168

 Seychelles

2,565

169

 St. Lucia

2,480

170

 Belize

2,373

171

 San Marino

1,917

172

 Antigua và Barbuda

1,830

173

 Grenada

1,798

174

 QĐ Solomon

1,600

175

 St. Vincent và G.

1,356

176

 St. Kitts và Nevis

1,201

177

 Samoa

1,125

178

 Dominica

855

179

 São Tomé và P.

836

180

 Vanuatu

795

181

 Tonga

609

182

 Micronesia

353

183

 Kiribati

252

184

 Palau

250

185

 QĐ Marshall

209

186

 Nauru

127

187

 Tuvalu

50

Tổng Kết

Như vậy, bạn đã hiểu GDP PPP là gì? Đây là sức mua tương đương của một loại tiền tệ thông thường sẽ được quy đổi ra đồng USD. Từ đó để các tổ chức lớn trên thế giới theo dõi tốc độ phát triển, tăng trưởng kinh tế và quy mô kinh tế của một quốc gia hay vùng lãnh thổ.

Xem thêm:

GDP Danh nghĩa và GDP Thực tế là gì? Cách phân biệt chi tiết

GDP Deflator là gì? Có ý nghĩa gì đối với nền kinh tế

Cơ cấu GDP là gì? Cách tính chi tiết

GNP là gì? Có gì khác với chỉ số GDP?

Bài viết được biên tập bởi: Vncash24h.com

5/5 - (2 bình chọn)

CÙNG CHUYÊN MỤC

Vay thế chấp sổ đỏ của bố mẹ có được không, thủ tục ra sao?

Thông thường chỉ có chủ hộ trong gia đình mới được đăng ký...

Quy trình thẩm định Shinhan Finance cập nhật mới 2023

Shinhan Finance là một trong những công ty tài chính hàng đầu tại...

Scash là gì, có nên vay vốn tại ứng dụng này không?

Scash là một trong những đơn vị cung cấp dịch vụ cho vay...

10+ app vay tiền online uy tín duyệt nhanh dễ nhất 2023

Trong những năm gần đây, vay tiền online được ra mắt đã đem...

Tài sản đảm bảo là gì, cách xác định và xử lý tsđb tại ngân hàng

Khi có nhu cầu vay thế chấp thì tài sản đảm bảo là...

4+ Cách tra cứu hợp đồng, lịch sử thanh toán EasyCredit

Tra cứu hợp đồng Easy Credit và lịch sử thanh toán là việc...

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *