Khi đang tìm hiểu về kinh tế vĩ mô và rất quan tâm đến tỉ giá hối đoái giữa 2 loại đơn vị tiền tệ thì bạn không nên bỏ qua khái niệm GDP PPP là gì? Tại sao các nhà kinh tế học luôn muốn tính toán cùng một lượng hàng hóa khi bán 2 Quốc gia khác nhau thì số tiền bỏ ra để mua chúng là bao nhiêu?
Tất cả những thắc mắc này sẽ được VNCash24h giải đáp chi tiết trong bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo nhé!
GDP PPP Là Gì?
Chỉ số GDP PPP hay còn được biết đến với ký hiệu như GDP (PPP); PPP GDP (viết tắt của từ Gross Domestic Product Purchasing Power Parity).
Trong đó GDP (Gross Domestic Product) là tổng giá trị của tất cả các hàng hóa, dịch vụ được sản xuất trong một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định. PPP là sức mua tương đương của một loại tiền tệ thường được dùng để tính tỷ giá hối đoái giữa 2 loại tiền tệ của 2 quốc gia.
Thực tế, khi thống kê người ta hay dùng ký hiệu GDP (PPP) dùng để ám chỉ tính tương đương giữa quy đổi bằng tiền trong nước và thế giới. GDP đại diện cho tiền tệ của quốc gia tính, PPP đại diện cho 1 loại tiền tệ quốc tế (thường là đô la Mỹ) để dễ so sánh quy mô kinh tế giữa các nước không dùng chung 1 loại tiền tệ.
Trong kinh tế chỉ số PPP thường phản ánh quy mô kinh tế của một quốc gia hay vùng lãnh thổ.
Ví dụ về GDP PPP:
Một tô phở ngon bạn mua tại Việt Nam có giá 50.000VND (tương đương 2 đô la Mỹ), trong khi người Mỹ muốn ăn phở ngon tại nhà hàng Việt Nam với chất lượng tương đương phải trả 20 đô la Mỹ (tương đương 500.000VND).
Như vậy, 100 đô la mỹ chúng ta có thể mua được 50 tô Phở nhưng con số này ở Mỹ chỉ là 5.
Công Thức Tính GDP PPP
Công thức tính ngang giá sức mua một cách tương đối như sau:
S = P1 / P2
Trong đó:
- S: là tỉ lệ trao đổi giữa đồng tiền 1 với đồng tiền 2 (ví dụ Việt Nam Đồng và Đô la Mỹ).
- P1: là giá cả của hàng hoá X (tô phở) trong nước.
- P2: là giá cả của hàng hoá X (tô phở) ở nước ngoài.
Ý Nghĩa Của Chỉ Số GDP PPP
Nếu theo dõi GDP đơn thuần sẽ gây khó khăn cho các tổ chức tính toán quy mô và tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia hay vùng lãnh thổ. Thông thường, tất cả sẽ quy đổi tương đương với đồng đô la Mỹ để có cái nhìn tương đối khả dụng nhất. Cụ thể trong thực tế:
- Các Quốc Gia và vùng lãnh thổ dùng GDP PPP là cơ sở nền tảng để vạch ra những chiến lược phát triển kinh tế trong ngắn hạn.
- Các tổ chức thế giới xem đây là thước đo đánh giá sự phát triển và tăng trưởng kinh tế của một quốc gia hay khu vực.
- GDP PPP còn thể hiện sự biến động giá cả của hàng hóa, dịch vụ trong một khoảng thời gian.
- Nếu chỉ số này giảm thì sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế của một quốc gia. Dẫn đến nhiều hệ lụy như: lạm phát, đói nghèo, tỉ lệ thất nghiệp cao…
- GDP PPP cũng sẽ phản ánh một phần nào đó chất lượng đời sống của người dân trong một khu vực.
Phân Biệt Giữa GDP Và GDP PPP
GDP là viết tắt của cụm từ “ Gross Domestic Product”, dịch ra tiếng Việt là “ tổng sản phẩm quốc nội”. Cụ thể hơn, GDP chính là tổng giá trị của hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong ranh giới địa lý của một quốc gia trong khoảng thời gian xác định có thể là 1 quý, hoặc 6 tháng hoặc 9 tháng hay 1 năm.
Giống Nhau
GDP và GDP PPP đều là những khái niệm thuộc ᴠề kinh tế ᴠĩ mô, nó dùng để đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế của một đất nước. Những khái niệm này đều dựa ᴠào các công thức nhất định.
Từ đó đánh giá được ѕự phát triển kinh tế của đất nước. Các khái niệm này đều được ѕử dụng chung ở khắp mọi nơi, không kể quốc gia, dân tộc.
Khác Nhau
Chẳng hạn, hàng hóa được vận chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác mà không phải tốn chi phí vận chuyển (thuế, phí…) thì tỉ giá hối đoái đúng theo phương pháp sức mua tương đương đúng bằng tỉ giá hối đối Spot.
Thực tế, các tổ chức thường quy đổi tổng sản phẩm quốc nội (GDP) về cùng 1 loại đơn vị tiền tệ chính là Dolar Mỹ. Thì tỉ giá hối đối Spot và tỉ giá hối đoái theo sức mua tương đương sẽ ra 2 con số khác nhau.
Việc tính PPP (sức mua đương tương) không hề dễ dàng bởi có sự khác biệt, bởi các yếu tố sau:
- Giỏ hàng tiêu chuẩn tính PPP của các quốc gia là khác nhau.
- Các mặt hàng phổ thông như quần áo, thực phẩm thì dễ vì đa số ít có sự chênh lệch.
- Các mặt hàng cao cấp như mỹ phẩm, ô tô, thiết bị điện tử thì phức tạp hơn: vì giá bán đến người dùng cuối là khác nhau.
- Chất lượng sản phẩm là khác nhau dù hình dáng, kích thước bên ngoài là giống nhau.
Xem chi tiết: GDP là gì? Chỉ số GDP ảnh hưởng thế nào đến nền kinh tế
Hạn Chế Của Phương Pháp Tính GDP PPP
Dù là phương pháp pháp tính toán nào cũng có sai lệch nhất định và PPP cũng không ngoại lệ. Nó chịu ảnh hưởng của các yếu tố trong thực tế như:
Nhập Khẩu
Trong thời đại hội nhập, việc trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia để là chuyện hết sức bình thường. Thông thường, hàng hóa nhập khẩu sẽ có giá bán cao hơn hàng hóa địa phương.
Thuế
Mỗi quốc gia có chính sách thuế và phí nhập khẩu hoàn toàn khác nhau. Ví dụ, Việt Nam đánh thuế rất cao “hàng hóa xa xỉ phẩm”, còn Châu Âu thì đánh thuế rất cao các hàng hóa có tính độc hại như rượu, bia, thuốc lá.
Định Vị Phân Khúc
Hàng hóa ở quốc gia A là hàng hóa ở phân khúc bình dân, nhưng khi được xuất khẩu đến các quốc gia không có loại hàng hóa đó thì lại trở thành phân khúc cao cấp.
GDP Bình Quân Đầu Người Của Các Nước Trên Thế Giới
Để biết GDP bình quân đầu ngươi của các nước trên thế giới, các bạn có thể tham khảo bảng sau:
Vị thứ |
Quốc gia hoặc khu vực |
GDP PPP |
1 |
Trung Quốc |
27,071,959 |
2 |
Hoa Kỳ |
22,939,580 |
— |
EU |
21,518,356 |
3 |
Ấn Độ |
10,181,166 |
4 |
Nhật Bản |
5,633,505 |
5 |
Đức |
4,843,389 |
6 |
Nga |
4,447,477 |
7 |
Indonesia |
3,530,329 |
8 |
Brasil |
3,437,609 |
9 |
Pháp |
3,322,310 |
10 |
Vương quốc Anh |
3,276,143 |
11 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
2,873,841 |
12 |
Ý |
2,697,137 |
13 |
México |
2,685,253 |
14 |
Hàn Quốc |
2,503,395 |
15 |
Canada |
2,027,371 |
16 |
Tây Ban Nha |
1,984,013 |
17 |
Ả Rập Xê Út |
1,734,234 |
— |
Đài Loan |
1,443,411 |
18 |
Úc |
1,427,264 |
19 |
Ba Lan |
1,412,297 |
20 |
Ai Cập |
1,381,057 |
21 |
Thái Lan |
1,331,054 |
22 |
Iran |
1,189,149 |
23 |
Pakistan |
1,157,480 |
24 |
Việt Nam |
1,148,054 |
25 |
Nigeria |
1,136,795 |
26 |
Hà Lan |
1,079,164 |
27 |
Argentina |
1,049,401 |
28 |
Philippines |
983,118 |
29 |
Malaysia |
969,039 |
30 |
Bangladesh |
953,385 |
31 |
Nam Phi |
861,929 |
32 |
Colombia |
812,799 |
33 |
UAE |
699,444 |
34 |
Thụy Sĩ |
677,269 |
35 |
România |
653,903 |
36 |
Bỉ |
645,401 |
37 |
Singapore |
615,293 |
38 |
Thụy Điển |
609,478 |
39 |
Ukraina |
584,126 |
40 |
Ireland |
561,456 |
41 |
Kazakhstan |
536,336 |
42 |
Algérie |
532,567 |
43 |
Áo |
531,413 |
44 |
Chile |
522,790 |
— |
Hồng Kông |
488,654 |
45 |
CH Séc |
469,067 |
46 |
Peru |
453,652 |
47 |
Iraq |
428,859 |
48 |
Israel |
421,807 |
49 |
Na Uy |
378,418 |
50 |
Bồ Đào Nha |
376,090 |
51 |
Đan Mạch |
370,299 |
52 |
Hungary |
359,901 |
53 |
Hy Lạp |
339,668 |
54 |
Sri Lanka |
311,244 |
55 |
Maroc |
302,765 |
56 |
Ethiopia |
298,574 |
57 |
Phần Lan |
293,590 |
58 |
Uzbekistan |
291,160 |
59 |
Qatar |
273,903 |
60 |
Kenya |
269,286 |
61 |
Myanmar |
237,039 |
62 |
Angola |
216,550 |
63 |
New Zealand |
205,541 |
64 |
Kuwait |
203,786 |
65 |
CH Dominica |
196,493 |
66 |
Ecuador |
185,913 |
67 |
Belarus |
185,889 |
68 |
Slovakia |
175,653 |
69 |
Ghana |
175,639 |
70 |
Sudan |
166,268 |
71 |
Tanzania |
165,339 |
72 |
Bulgaria |
164,095 |
73 |
Guatemala |
148,562 |
74 |
Azerbaijan |
146,459 |
75 |
Bờ Biển Ngà |
144,497 |
76 |
Serbia |
130,675 |
77 |
Oman |
129,195 |
78 |
Panama |
128,501 |
79 |
Tunisia |
123,574 |
80 |
Croatia |
111,977 |
— |
Puerto Rico |
109,212 |
81 |
Litva |
106,913 |
82 |
Uganda |
106,568 |
83 |
Nepal |
103,359 |
84 |
Jordan |
102,158 |
85 |
Turkmenistan |
99,323 |
86 |
Costa Rica |
99,037 |
87 |
CHDC Congo |
98,549 |
88 |
Bolivia |
97,784 |
89 |
Cameroon |
96,989 |
90 |
Paraguay |
90,678 |
91 |
Slovenia |
79,664 |
92 |
Liban |
78,917 |
93 |
Afghanistan |
78,884 |
94 |
Uruguay |
75,343 |
95 |
Campuchia |
74,348 |
96 |
Bahrain |
74,245 |
97 |
Luxembourg |
70,662 |
98 |
Yemen |
62,706 |
99 |
Zambia |
62,354 |
100 |
Lào |
59,736 |
101 |
Latvia |
58,593 |
102 |
Sénégal |
58,075 |
103 |
Gruzia |
56,083 |
104 |
Honduras |
55,057 |
105 |
El Salvador |
54,488 |
106 |
Estonia |
49,097 |
107 |
Bosna và H. |
48,839 |
108 |
Mali |
47,613 |
109 |
Burkina Faso |
46,077 |
110 |
Madagascar |
45,425 |
111 |
Bénin |
41,825 |
112 |
Mông Cổ |
41,125 |
113 |
Mozambique |
40,923 |
114 |
Armenia |
40,788 |
— |
Ma Cao |
40,049 |
115 |
Zimbabwe |
39,234 |
116 |
Albania |
39,113 |
117 |
Botswana |
39,097 |
118 |
Trinidad và Tobago |
36,418 |
119 |
Nicaragua |
35,337 |
120 |
Guinée |
35,137 |
121 |
Moldova |
34,908 |
122 |
Síp |
34,620 |
123 |
Bắc Macedonia |
34,523 |
124 |
Papua New Guinea |
33,902 |
125 |
Tajikistan |
33,727 |
126 |
Gabon |
33,416 |
127 |
Libya |
31,531 |
128 |
Kyrgyzstan |
31,439 |
129 |
Niger |
30,322 |
130 |
Rwanda |
30,301 |
131 |
Brunei |
28,470 |
132 |
Jamaica |
27,855 |
133 |
Tchad |
26,574 |
134 |
Mauritius |
26,252 |
135 |
Guinea Xích Đạo |
25,007 |
136 |
Namibia |
24,132 |
137 |
Mauritanie |
24,042 |
138 |
Malta |
21,627 |
139 |
Malawi |
20,774 |
— |
Kosovo |
19,909 |
140 |
Iceland |
19,820 |
141 |
CH Congo |
19,818 |
142 |
Haiti |
19,704 |
143 |
Somalia |
13,938 |
144 |
Guyana |
13,661 |
145 |
Sierra Leone |
13,660 |
146 |
Togo |
13,583 |
147 |
Bahamas |
13,016 |
148 |
Montenegro |
12,417 |
149 |
Nam Sudan |
12,176 |
150 |
Eswatini |
10,092 |
151 |
Fiji |
10,054 |
152 |
Burundi |
9,292 |
153 |
Bhutan |
9,089 |
154 |
Suriname |
8,827 |
155 |
Maldives |
8,681 |
156 |
Liberia |
7,208 |
157 |
Eritrea |
6,469 |
158 |
Lesotho |
5,951 |
159 |
Djibouti |
5,624 |
160 |
Gambia |
5,417 |
161 |
Đông Timor |
5,315 |
162 |
Trung Phi |
4,695 |
163 |
Guiné-Bissau |
4,248 |
164 |
Barbados |
4,194 |
165 |
Cabo Verde |
3,887 |
166 |
Aruba |
3,061 |
167 |
Comoros |
2,704 |
168 |
Seychelles |
2,565 |
169 |
St. Lucia |
2,480 |
170 |
Belize |
2,373 |
171 |
San Marino |
1,917 |
172 |
Antigua và Barbuda |
1,830 |
173 |
Grenada |
1,798 |
174 |
QĐ Solomon |
1,600 |
175 |
St. Vincent và G. |
1,356 |
176 |
St. Kitts và Nevis |
1,201 |
177 |
Samoa |
1,125 |
178 |
Dominica |
855 |
179 |
São Tomé và P. |
836 |
180 |
Vanuatu |
795 |
181 |
Tonga |
609 |
182 |
Micronesia |
353 |
183 |
Kiribati |
252 |
184 |
Palau |
250 |
185 |
QĐ Marshall |
209 |
186 |
Nauru |
127 |
187 |
Tuvalu |
50 |
Tổng Kết
Như vậy, bạn đã hiểu GDP PPP là gì? Đây là sức mua tương đương của một loại tiền tệ thông thường sẽ được quy đổi ra đồng USD. Từ đó để các tổ chức lớn trên thế giới theo dõi tốc độ phát triển, tăng trưởng kinh tế và quy mô kinh tế của một quốc gia hay vùng lãnh thổ.
Xem thêm:
GDP Danh nghĩa và GDP Thực tế là gì? Cách phân biệt chi tiết
GDP Deflator là gì? Có ý nghĩa gì đối với nền kinh tế
Cơ cấu GDP là gì? Cách tính chi tiết
GNP là gì? Có gì khác với chỉ số GDP?
Bài viết được biên tập bởi: Vncash24h.com
CÙNG CHUYÊN MỤC
Vay thế chấp sổ đỏ của bố mẹ có được không, thủ tục ra sao?
Thông thường chỉ có chủ hộ trong gia đình mới được đăng ký...
Quy trình thẩm định Shinhan Finance cập nhật mới 2023
Shinhan Finance là một trong những công ty tài chính hàng đầu tại...
Scash là gì, có nên vay vốn tại ứng dụng này không?
Scash là một trong những đơn vị cung cấp dịch vụ cho vay...
10+ app vay tiền online uy tín duyệt nhanh dễ nhất 2023
Trong những năm gần đây, vay tiền online được ra mắt đã đem...
Tài sản đảm bảo là gì, cách xác định và xử lý tsđb tại ngân hàng
Khi có nhu cầu vay thế chấp thì tài sản đảm bảo là...
4+ Cách tra cứu hợp đồng, lịch sử thanh toán EasyCredit
Tra cứu hợp đồng Easy Credit và lịch sử thanh toán là việc...